22/05/2020
21173
1. Mã ngành: 7220210
2. Tên ngành: Ngôn ngữ Hàn Quốc
3. Định nghĩa ngành học: Ngôn ngữ Hàn Quốc là ngành đào tạo cho sinh viên hiểu, biết về tiếng Hàn và con người, văn hoá đất nước Hàn Quốc. Tuy nhiên có thể hiểu đơn giản ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc là ngành học nghiên cứu, sử dụng tiếng Hàn trên nhiều lĩnh vực như: Kinh tế, thương mại, xuất nhập khẩu, du lịch và văn hóa... của Hàn Quốc.
4. Trình độ đào tạo: Đại học
5. Thời gian đào tạo: 3,5 năm
6. Tên văn bằng :
- Tiếng Anh: Korean Language
- Tiếng Việt: Ngôn ngữ Hàn Quốc
7. Mục tiêu đào tạo:
Mục tiêu của chương trình đào tạo được xây dựng phù hợp với tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu chiến lược và triết lý giáo dục của trường Đại học Đại Nam.
Chương trình đào tạo được thiết kế với mục tiêu đào tạo thiên về thực hành với 60% thời lượng thực hành, nhằm đào tạo ra những cử nhân tiếng Hàn có trình độ và khả năng giao tiếp tốt tiếng Hàn ở mức độ thành thạo, có kiến thức nền cần thiết cho nghề nghiệp như văn hóa, kinh tế, giáo dục, đất nước, xã hội Hàn Quốc; có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có tác phong nghề nghiệp; có tinh thần trách nhiệm cao.
Chương trình đào tạo với 60% thực hành.
7.2. Mục tiêu cụ thể
7.2.1. Mục tiêu về kiến thức
MTKT01. Vận dụng được một số kiến thức đại cương chung, cơ bản về chính trị, khoa học xã hội - nhân văn và ngôn ngữ liên quan tới chương trình đào tạo ngôn ngữ Hàn để phục vụ cho công việc và hoạt động nghề nghiệp;
MTKT02. Áp dụng được kiến thức ngôn ngữ Hàn ở trình độ đại học cũng như kiến thức cơ bản về biên phiên dịch, thuật ngữ chuyên ngànhvào công việc chuyên môn;
MTKT03. Sử dụng được những kiến thức về đất nước và con người Hàn Quốc trong giao tiếp và công việc thực tế;
MTKT04. Ứng dụng được những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để giải quyết công việc chuyên môn.
7.2.2. Mục tiêu về kỹ năng
MTKN01. Sử dụng lưu loát tiếng Hàn trong giao tiếp hàng ngày, trong công việc cũng như giao tiếp quốc tế;
MTKN02. Thể hiện kỹ năng giao tiếp, tổng hợp, truyền đạt thông tin để phục vụ cho công việc;
MTKN03. Nắm vững nguyên tắc, kỹ thuật biên, phiên dịch trong quá trình chuyển ngữ;
MTKN04. Nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học;
MTKN05. Thành thạo trong việc tìm kiếm, tổng hợp thông tin để giải quyết vấn đề.
Sinh viên được học tập với giảng viên bản ngữ ngay từ học kỳ đầu tiên và xuyên suốt trong cả khóa học.
7.2.3. Mục tiêu về mức tự chủ và trách nhiệm
MTNL01. Thể hiện tư tưởng chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt; nhận thức được trách nhiệm cá nhân đối với đơn vị và cộng đồng trong việc thực hiện công tác chuyên môn;
MTNL02. Tự học, tự nghiên cứu và phát triển bản thân;
MTNL03. Phối hợp làm việc nhóm hiệu quả, kết hợp các kỹ năng mềm nhằm tìm ra giải pháp giải quyết các vấn đề liên quan đến công việc.
MTNL04. Thích ứng với môi trường làm việc đa dạng;
8. Chuẩn đầu ra:
Chương trình đào tạo được thiết kế đảm bảo sinh viên tốt nghiệp đạt được các chuẩn đầu ra sau đây:
8.1. Kiến thức
8.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương
KT01. Vận dụng được những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh và những nội dung cơ bản của đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam vào hoạt động nghề nghiệp;
KT02. Đối chiếu, so sánh ngôn ngữ tiếng Việt và ngôn ngữ tiếng Hàn về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp… phục vụ cho hoạt động nói và viết có hiệu quả hơn;
KT03. Vận dụng những kiến thức cơ bản về phương pháp luận khoa học để thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học quy mô nhỏ và viết khóa luận tốt nghiệp;
KT04. Sử dụng được các công cụ tin học văn phòng (Word, Excel, PP…) trong học tập, nghiên cứu, công tác dịch thuật và công tác chuyên môn khác;
ĐH Đại Nam liên tục ký kết hợp tác đào tạo với các doanh nghiệp Hàn Quốc để mang đến môi trường học tập, trải nghiệm tốt nhất cho sinh viên.
8.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
KT05. Ứng dụng kiến thức về ngôn ngữ (từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp …) trong các tình huống giao tiếp và công tác dịch thuật;
KT06. Áp dụng kiến thức cơ bản về lý thuyết dịch, phương pháp dịch, kỹ thuật dịch và thuật ngữ chuyên ngành kinh tế - thương mại, du lịch, hành chính - văn phòng... vào công tác biên phiên dịch trong môi trường trong nước và quốc tế;
KT07. Ứng dụng kiến thức ngôn ngữ (từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp…) để viết bài luận, đề cương nghiên cứu, tiểu luận khoa học, khóa luận tốt nghiệp bằng tiếng Việt hoặc tiếng Hàn;
KT08. Vận dụng kiến thức nền tảng về kinh tế, văn hóa, xã hội Hàn Quốc để có thể giao tiếp hiệu quả trong giao lưu hội nhập quốc tế và trong công tác dịch thuật;
KT09. Vận dụng kiến thức nền tảng về kinh tế, văn hóa, xã hội… Hàn Quốc để viết bài luận, đề cương nghiên cứu, tiểu luận khoa học, khóa luận tốt nghiệp bằng tiếng Việt hoặc tiếng Hàn.
8.2. Kỹ năng
KN01. Thành thạo kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Hàn tương đương trình độ TOPIK cấp 5 theo tiêu chuẩn đánh giá năng lực tiếng Hàn quốc tế;
KN02. Thể hiện kỹ năng tiếng Hàn ở mức có thể hiểu chi tiết văn bản dài (bài báo cáo, bài phát biểu…) thuộc lĩnh vực chuyên môn;
KN03. Thể hiện kỹ năng tiếng Hàn ở mức có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết;
KN04. Thể hiện kỹ năng thuyết trình hoặc diễn đạt các vấn đề bằng tiếng Hàn một cách trôi chảy và tự tin;
KN05. Ghi nhớ, tổng hợp và truyền đạt lại thông tin từ tiếng Hàn sang tiếng Việt và ngược lại một cách dễ hiểu và đúng với ngôn ngữ gốc;
KN06. Thể hiện kỹ năng biên dịch, phiên dịch chính xác các tài liệu không mang tính chuyên môn sâu hoặc các tình huống giao tiếp thông thường;
KN07. Nắm vững kỹ thuật xử lý và biên tập các văn bản dịch;
KN08. Thể hiện kỹ năng phân tích, đánh giá văn bản dịch;
KN09. Xác định được vấn đề nghiên cứu và triển khai đề tài nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực ngôn ngữ Hàn Quốc, văn hóa Hàn Quốc… quy mô nhỏ theo nhóm hoặc cá nhân;
KN10. Thành thạo trong việc khai thác internet để tra cứu, thu thập thông tin phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu, dịch thuật và công tác chuyên môn khác;
8.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
NL01. Thể hiện tư tưởng chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt; chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, quy định pháp luật của Nhà nước;
NL02. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp; thể hiện thái độ làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm; khi làm công tác dịch thuật đảm bảo trung thành với bản gốc; đảm bảo bí mật thông tin của khách hàng, đối tác;
NL03. Nhận thức được quyền, trách nhiệm của người phiên dịch, làm quen với các quá trình biên tập khác nhau và tích lũy trải nghiệm thực tế của nghề biên, phiên dịch qua quá trình thực tập;
NL04. Đánh giá đúng năng lực bản thân khi nhận dịch tài liệu;
NL05. Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và học tập ở trình độ cao hơn;
NL06. Đánh giá và cải tiến hoạt động chuyên môn theo năng lực cá nhân;
NL07. Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện môi trường làm việc khác nhau, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
NL08. Tự định hướng, thích nghi với môi trường làm việc của đơn vị hay môi trường dịch thuật;
8.4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
- Làm biên, phiên dịch, chuyên viên, thư ký, trợ lý… cho các cơ quan nhà nước, các tổ chức, công ty liên quan đến Hàn Quốc;
- Đảm nhận một số vị trí công việc tại các công ty hoặc chi nhánh về du lịch (hướng dẫn viên du lịch…), khách sạn, nhà hàng liên quan đến Hàn Quốc;
- Giảng dạy tiếng Hàn (cho người Việt) và tiếng Việt (cho người Hàn);
- Phiên dịch Hàn Việt, Việt Hàn cho các hội nghị, hội thảo, hội chợ triển lãm… trong và ngoài nước.
8.5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các bậc cao học cao hơn ở trong và ngoài nước (như Hàn Quốc…) theo các chuyên ngành khác nhau mà bản thân có ý định nghiên cứu;
- Tự học tập, nghiên cứu các vấn đề một cách khoa học để nắm vững kiến thức và nâng cao trình độ chuyên môn.
9. Năng lực sinh viên nhận được sau từng năm học:
* Năm 1:
* Năm 2:
* Năm 3:
* Năm 4:
Cơ sở vật chất hiện đại đảm bảo tốt nhất cho nhu cầu học tập, nghiên cứu khoa học và trải nghiệm của sinh viên.
10. Cơ hội nghề nghiệp
10.1. Vị trí công việc có thể đảm nhận trong các đơn vị
10.2. Mức thu nhập trung bình trong tương lai:
- Từ 500$ ~ 1.500$
11. Hợp tác và phát triển:
Về hợp tác và phát triển, Khoa đã liên kết đào tạo và nghiên cứu với nhiều trường đại học Hàn Quốc như: Trường Đại học Yonsei; Trường Sun Moon; Trường đại học Tongmyon; Trường Hoseo, Trường Chung Cheong.
Để phục vụ cho phương châm “Học đi đôi với Hành”, tạo việc làm cho sinh viên và để có được những hiểu biết về văn hóa doanh nghiệp Hàn Quốc, Khoa đã ký kết với nhiều doanh nghiệp Hàn Quốc như: Hiệp hội doanh nhân và đầu tư Việt Nam-Hàn Quốc, Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ Hàn Quốc; Công ty LG Electronics Việt Nam; Công ty Delta E&C Việt Nam; Công ty Heesung Việt Nam; Công ty Miso INC Korea… tạo điều kiện cho sinh viên được tiếp xúc với môi trường làm việc chuyên nghiệp.
12. Học phí
11.900.000/ kỳ (thu theo kỳ, một năm có 3 kỳ)
Phương thức tuyển sinh
Phương thức 1: Sử dụng kết quả 03 môn từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp đăng ký để xét tuyển.
Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng các điều kiện bắt buộc sau để được xét tuyển theo phương thức này:
Phương thức 2: Sử dụng kết quả 03 môn từ kết quả học tập lớp 12 THPT theo tổ hợp đăng ký để xét tuyển.
Ngoài điều kiện chung là thí sinh phải tốt nghiệp THPT hoặc tương đương như trên, thí sinh phải: Có kết quả 03 môn xét tuyển từ kết quả học tập lớp 12 THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng:
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường.
Ngoài điều kiện chung là thí sinh phải tốt nghiệp THPT hoặc tương đương như trên, thí sinh phải đạt một trong các quy định về xét tuyển thẳng được quy định tại Điều 8 Quy chế Tuyển sinh đại học của Trường Đại học Đại Nam.
Tham khảo: điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 TẠI ĐÂY
Đăng ký xét tuyển trực tuyến: